Gọi đặt xe ngay

0888.100.100

Những thông tin quan trọng về sân bay Tân Sơn Nhất

Mục lục

    Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất hiện đang là sân bay quốc tế lớn nhất Việt Nam. Chắc hẳn những hành khách thường xuyên đi máy bay đều biết đến hoặc từng đón hoặc đáp máy bay ở sân bay này. Dưới đây là những thông tin quan trọng về sân bay Tân Sơn Nhất mà các hành khách sắp có các chuyến bay Nội Bài – Tân Sơn Nhất có thể quan tâm.

    Thông tin sơ bộ

    • Vị trí: Quận Tân Bình, Thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam
    • Kiểu sân bay: Dân dụng/Quân sự
    • Chủ quản và cơ quan quản lý: Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất thuộc sự quản lý và khai thác của Tổng công ty cảng hàng không Việt Nam (JSC), trực thuộc Bộ Giao thông Vận tải.
    • Phục vụ bay cho: Pacific Airlines, VASCO, Vietnam Airlines, VietJet Air, Bamboo Airways, Vietravel Airlines

    Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất

    Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất (tên giao dịch chính thức: Cảng hàng không quốc tế Tân Sơn Nhất; IATA: SGN là tên viết tắt của Sài Gòn – Tân Sơn Nhất). Trước 1975, sân bay được gọi là Phi trường Tân Sơn Nhứt) là sân bay quốc tế lớn nhất ở Việt Nam.

    Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất đứng thứ nhất về mặt diện tích cũng như công suất nhà ga và cũng là sân bay có lượng khách lớn nhất Việt Nam.

    Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất với diện tích 850ha, cũng đứng thứ nhất về mặt diện tích cũng như công suất nhà ga. Công suất sân bay thiết kế năm 2018 là 28 triệu lượt khách/năm và quá tải khi lượng hành khách lên tới 38 triệu khách/năm, so với công suất hiện tại của sân bay Nội Bài là 20-25 triệu, sân bay Đà Nẵng là 13 triệu

    Năm 2014, sân bay này phục vụ 26.546.475 lượt khách, nằm trong nhóm 50 sân bay có lượng khách nhiều nhất thế giới.

    Năm 2016, sân bay này đã phục vụ 32,6 triệu lượt khách, tăng 22,8% so với năm 2015 và 38,5 triệu luợt khách năm 2018.

    Lịch sử hình thành và mở rộng của sân bay Tân Sơn Nhất

    Lịch sử hình thành và mở rộng của sân bay Tân Sơn Nhất

    • Sân bay được xây dựng vào năm 1930 ở làng Tân Sơn Nhất, thuộc quận Gò Vấp, tỉnh Gia Định.
    • Chuyến bay đầu tiên từ Paris đến Sài Gòn ở sân bay Tân Sơn Nhất là vào năm 1933, chuyến bay này kéo dài 18 ngày.
    • Năm 1938, Pháp cho thành lập Sở Hàng không Dân dụng.
    • Năm 1956, Mỹ cho xây dựng sân bay rộng hơn, dài hơn 3000m bằng bê tông. Trong khi đó sân bay do Pháp xây dựng năm xưa dài hơn 1500m bằng đất đỏ.
    • Trong Chiến tranh Việt Nam, sân bay là căn cứ quân sự quan trọng của Quân đội Hoa Kỳ và của Không lực Việt Nam Cộng hoà.
    • Sau khi Việt Nam thống nhất, sân bay tiếp tục được mở rộng để khai thác các chuyến bay trong nước và quốc tế. Tuy nhiên tính theo diện tích thì sân bay năm 2016 chỉ còn 1/4 đến 1/5 diện tích so với phi trường Tân Sơn Nhứt trước năm 1975.
    • Ngày 1 tháng 5 năm 1975, chiếc trực thăng Mi6 do phi công Lê Đình Ký thuộc Trung đoàn không quân 916 lái, hạ cánh xuống Sân bay Tân Sơn Nhất trở thành chiếc máy bay đầu tiên sơn phù hiệu Không quân Nhân dân Việt Nam hạ cánh xuống sân bay này.
    • Ngày 15 tháng 5 năm 1975, lực lượng tiếp quản đã khôi phục hoàn chỉnh 4 máy bay vận tải dân dụng vừa mới tiếp thu và đưa ngay những máy bay này vào hoạt động. Đường hàng không Sài Gòn – Hà Nội và ngược lại và Sài Gòn đi các địa phương ở miền Nam bắt đầu hoạt động với tần suất 5-6 lần/chuyến/ngày.

    Hoạt động hiện tại của sân bay Tân Sơn Nhất

    Tân Sơn Nhất International Airport, Ho Chi Minh City, Vietnam

    Hiện có 4 hãng hàng không nội địa và 45 hãng hàng không quốc tế đang có đường bay đến Tân Sơn Nhất.

    Hiện nay, số lượt chuyến bay cất hạ cánh tại sân bay Tân Sơn Nhất trung bình đạt hơn 700 chuyến bay/ngày, cá biệt dịp cao điểm lên tới gần 900 chuyến/ngày. Năng lực thông qua đường băng cất-hạ cánh đang được điều phối 44 chuyến bay/giờ, tức trung bình cứ 1 phút 20 giây lại có một máy bay cất hoặc hạ cánh.

    Đối với sân đỗ tàu bay, hệ thống sân đậu tàu bay khai thác tổng cộng 80 vị trí đỗ thương mại ngày và đêm.

    Hạ tầng sân bay Tân Sơn Nhất

    Nhà ga quốc tế

    Gà ga nội địa

    Năm 2010, nhà ga nội địa đã phục vụ tám triệu lượt khách nội địa, đạt công suất tối đa của nhà ga nội địa.

    Cuối năm 2011, nhà ga nội địa đã được nâng cấp và mở rộng nhằm tăng công suất phục vụ và khai thác lên khoảng 15 triệu khách/năm. Các hạng mục sẽ được cải tạo bao gồm tầng trệt nhà ga nội địa rộng khoảng 22.000m², tầng lầu 2 rộng 17.000m² và tầng mái khoảng 22.000m².

    Nhà ga quốc tế

    Nhà ga quốc tế có công suất tối đa 15–17 triệu lượt hành khách/năm với tổng dự toán: 260 triệu USD từ vốn ODA của Chính phủ Nhật Bản. Tổng thầu thi công là Tổ hợp Liên danh 4 nhà thầu Nhật Bản.

    Nhà ga có diện tích: 115.834 m², trong đó diện tích đường và sân đậu ôtô: 78.000 m², diện tích đường tầng: 10.540 m², diện tích đường công vụ: 13.000 m².

    Hiện tại, nhà ga quốc tế có công suất tối đa 13 triệu khách mỗi năm.

    Tương lai của sân bay Tân Sơn Nhất

    Sân bay Quốc tế Long Thành trong thiết kế

    Theo dự kiến điều chỉnh quy hoạch của Bộ Giao thông vận tải, tới năm 2015, Sân bay quốc tế Tân Sơn Nhất sẽ đáp ứng được 23,5 triệu lượt khách và hơn 600 ngàn tấn hàng hóa thông qua mỗi năm.

    Sân bay mới trong kế hoạch

    Trong tương lai, sân bay Tân Sơn Nhất là một trong hai sân bay chính của Thành phố Hồ Chí Minh và khu vực Nam Bộ, chủ yếu phục vụ khách nội địa.

    Một sân bay quốc tế mới có công suất thiết kế tối đa 100 triệu lượt hành khách/năm và 5 triệu tấn hàng hóa/năm, sân bay Quốc tế Long Thành, hiện đang được tiến hành thực hiện các thủ tục chuẩn bị đầu tư. Tốn kém theo dự định khoảng 15,8 tỷ USD.

    Nâng cấp sân bay Tân Sơn Nhất

    Xây thêm nhà ga hành khách T3: Đây là giải pháp nhằm giảm áp lực cho sân bay Tân Sơn Nhất trong khi chờ đợi sân bay Long Thành hoàn thành. Nhà ga mới sẽ được xây dựng trên khu đất rộng khoảng 10 ha, kết nối với các tuyến đường Cộng Hòa, Hoàng Hoa Thám.

    Lượng hành khách 10 năm gần đây

    Số lượng hành khách thông qua tính đến năm 2019. Sân bay có tốc độ tăng trưởng khoảng 8-10%.

    Năm

    Hành khách

    Hàng hóa (tấn)

    Số chuyến bay cất hạ cánh

    2009

    12.426.000

    444.230

    98.134

    2010

    13.787.000

    452.702

    110.355

    2011

    16.461.000

    545.652

    130.758

    2012

    17.500.000

    341.000

    132.000

    2013

    20.000.000

    375.000

    140.000

    2014

    22.153.000

    412.021

    153.939

    2015

    26.546.475

       

    2016

    32.486.537

       

    2017

    35.900.000

       

    2018

    40.500.000

       

    2019

    41.200.000

     

    259.805


    Các hãng hàng không và điểm đến

    Các chuyến bay nội địa sử dụng nhà ga 1; các chuyến bay quốc tế sử dụng nhà ga 2.

    Hãng hàng không

    Điểm đến

    Nhà ga

    Aeroflot

    Moscow–Sheremetyevo

    2

    Air China

    Bắc Kinh-Thủ đô

    2

    Air France

    Paris–Charles de Gaulle

    2

    AirAsia

    Kuala Lumpur-International, Johor Bahru, Penang

    2

    All Nippon Airways

    Tokyo-Haneda, Tokyo–Narita

    2

    Asiana Airlines

    Seoul–Incheon

    2

    Bamboo Airways

    Buôn Ma Thuột, Chu Lai, Côn Đảo, Đà Lạt, Đồng Hới, Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Nha Trang, Pleiku, Phú Quốc, Quy Nhơn, Rạch Giá, Vân Đồn, Vinh, Huế, Thanh Hóa, Tuy Hòa

    1

    Bamboo Airways

    Brisbane, Đài Bắc-Đào Viên, Melbourne, Munich, Osaka-Kansai, Seoul-Incheon

    2

    Cambodia Angkor Air

    Phnom Penh, Siem Reap, Sihanoukville (tạm dừng khai thác)

    2

    Cathay Pacific

    Hong Kong

    2

    Cebu Pacific

    Manila (tạm dừng khai thác)

    2

    China Airlines

    Đài Bắc–Đào Viên

    2

    China Eastern Airlines

    Thượng Hải–Phố Đông, Côn Minh-Trường Thủy, Tây An (tạm dừng khai thác)

    2

    China Southern Airlines

    Quảng Châu, Thượng Hải–Phố Đông, Thâm Quyến, Bắc Kinh-Thủ đô, Thiên Hà - Vũ Hán

    2

    Edelweiss Air

    Theo mùa: Zurich

    2

    Emirates

    Dubai-International

    2

    Ethiopian Airlines

    Addis Ababa (Chỉ những chuyến bay đặc biệt)

    2

    EVA Air

    Đài Bắc–Đào Viên

    2

    Finnair

    Theo mùa: Helsinki

    2

    Garuda Indonesia

    Bali (Chỉ những chuyến bay đặc biệt)

    2

    Hong Kong Airlines

    Hồng Kông

    2

    IndiGo

    Kolkata

    2

    Japan Airlines

    Tokyo–Haneda, Tokyo–Narita

    2

    Jeju Air

    Seoul-Incheon

    2

    Jetstar Airways

    Sydney, Melbourne

    2

    Jetstar Asia Airways

    Singapore

    2

    Pacific Airlines

    Buôn Ma Thuột, Chu Lai, Cam Ranh, Đà Nẵng, Đà Lạt, Đồng Hới, Hải Phòng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc, Pleiku, Quy Nhơn, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Vinh

    1

    Pacific Airlines

    Ân Thi, Bangkok–Suvarnabhumi, Quảng Châu, Singapore

    2

    Korean Air

    Seoul–Incheon

    2

    Lao Airlines

    Pakse

    2

    LOT

    chuyến bay theo mùa: Warsaw

    2

    Malaysia Airlines

    Kuala Lumpur

    2

    Malindo Air

    Kuala Lumpur

    2

    Mandarin Airlines

    Đài Trung

    2

    Nok Air

    Bangkok-Don Mueang

    2

    Philippine Airlines

    Manila

    2

    Qatar Airways

    Doha, Phnom Penh

    2

    Royal Brunei Airlines

    Bandar Seri Begawan

    2

    Scoot

    Singapore

    2

    Sichuan Airlines

    Chengdu, Nam Ninh

    2

    Singapore Airlines

    Singapore

    2

    Thai AirAsia

    Bangkok–Don Mueang

    2

    Thai Airways International

    Bangkok–Suvarnabhumi

    2

    Turkish Airlines

    Istanbul-Havalimani

    2

    T'way Airlines

    Seoul–Incheon

    2

    VietJet Air

    Buôn Ma Thuột, Chu Lai, Cam Ranh, Đà Lạt, Đà Nẵng, Đồng Hới, Hải Phòng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc, Pleiku, Quy Nhơn, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Vinh, Vân Đồn

    1

    VietJet Air

    Bangkok–Suvarnabhumi, Bali, Cao Hùng, Chiang Mai, Đài Bắc-Đào Viên, Đài Nam, Đài Trung, Hong Kong, Jakarta-Soekarno–Hatta, Kuala Lumpur–Quốc tế, Mumbai, Nagoya-Centrair, Osaka-Kansai, Phnom Penh, Phuket, Seoul–Incheon, Singapore, Tokyo-Narita, Yangon, Pattaya, New Delhi

    2

    Vietnam Airlines

    Buôn Ma Thuột, Cam Ranh, Chu Lai, Đà Lạt, Đà Nẵng, Đồng Hới, Hải Phòng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc, Pleiku, Qui Nhơn, Thanh Hóa, Tuy Hòa, Vinh, Vân Đồn

    1

    Vietnam Airlines
    vận hành bởi VASCO

    Cà Mau, Côn Đảo, Rạch Giá

    1

    Vietnam Airlines

    Bali, Bangkok–Suvarnabhumi, Busan, Frankfurt, Fukuoka, Phúc Châu, Quảng Châu, Haikou, Hong Kong, Jakarta–Soekarno–Hatta, Cao Hùng, Kuala Lumpur-International, London–Heathrow, Melbourne, Nagoya–Centrair, Osaka–Kansai, Paris–Charles de Gaulle, Phnom Penh,Phuket, Seoul–Incheon, Thượng Hải-Phố Đông, Siem Reap, Singapore, Sydney (khai thác từ 1/4/2021, tần suất 2 chuyến/tuần), Đài Bắc-Đào Viên, Thâm quyến, Tokyo–Narita, Viêng Chăn, Yangon, Hàng Châu

    Thuê chuyến: Thành Đô, Cheongju

    2

    Vietravel Airlines

    Đà Lạt, Đà Nẵng, Hà Nội, Huế, Phú Quốc

    1

    XiamenAir

    Hạ Môn

    2

    Trên đây là các thông tin hữu ích nhất về Sân bay Quốc tế Tân Sơn Nhất. Hành khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ xe đưa đón sân bay sau khi đáp chuyến bay từ sân bay Tân Sơn Nhất đến sân bay Nội Bài, vui lòng gọi hotline đặt xe 0888.100.100 để được phục vụ tốt nhất! Hãng xe NoiBai Taxi sẵn sàng phục vụ mọi nhu cầu đi lại sân bay Nội Bài 2 chiều của quý hành khách.

    4.5 / 5 ( 2 bình chọn )

    Đặt xe

    Bạn đi từ:
    Bạn muốn đến:

       Cước phí
    Thông tin quý khách
    + Thêm ghi chú